Thứ Bảy, 18 tháng 1, 2020

Nhà cấp 1, 2, 3, 4 khác nhau ra sao?


Theo thông tư liên bộ về phân hạng nhà ở thì có 6 loại nhà gồm: biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và nhà tạm. Mỗi loại nhà thường có đặc điểm như thế nào, cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề này nhé.

PHÂN LOẠI NHÀ:

Về nguyên tắc, khi phân loại nhà để xác định giá tính thuế là dựa vào chất lượng các bộ phận kết cấu chủ yếu và giá trị sử dụng của từng ngôi nhà. Nhà được phân thành 6 loại: biệt thự, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và nhà tạm theo các tiêu chuẩn sau đây:

a) Biệt thự:


  • Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh;
  • Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch;
  • Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
  • Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt;
  • Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;
  • Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt;
  • Số tầng không hạn chế, nhưng mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở.

b) Nhà cấp 1:

  • Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm;
  • Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
  • Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt;
  • Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;
  • Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng;

c) Nhà cấp 2:

  • Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm;
  • Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
  • Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment;
  • Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt;
  • Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.

d) Nhà cấp 3:

  • Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm;
  • Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;
  • Mái ngói hoặc Fibroociment;
  • Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.
  • Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng.

đ) Nhà cấp 4:


  • Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm;
  • Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm);
  • Mái ngói hoặc Fibroociment;
  • Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp;
  • Tiện nghi sinh hoạt thấp;

e) Nhà tạm:

  • Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu;
  • Bao quanh toocxi, tường đất;
  • Lợp lá, rạ;
  • Những tiện nghi, điều kiện sinh hoạt thấp;

PHÂN HẠNG NHÀ:

Do trong thực tế các nhà xây dựng thường không đồng bộ theo những tiêu chuẩn quy định trên đây, do đó mỗi cấp nhà có thể chia ra 2 hoặc 3 hạng dựa trên những căn cứ chủ yếu sau:
  • Đạt 4 tiêu chuẩn đầu đối với biệt thự và 3 tiêu chuẩn đầu của của nhà cấp I,II,III,IV được xếp vào hạng 1.
  • Nếu chỉ đạt ở mức 80 % so với hạng 1 thì xếp vào hạng 2
  • Nếu chỉ đạt từ dưới 70 % so với hạng 1 thì xếp vào hạng 3
  • Nhà tạm không phân hạng.

Để nắm thêm các thông tin mới nhất về nhà cấp 4, bạn cũng có thể tải về tài liệu sau đây đây: Những tiêu chuẩn về kết cấu, chiều cao nhà cấp 4

Google Account Video Purchases Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

0 nhận xét:

Đăng nhận xét